FIFA 100 là gì? Tìm hiểu về FIFA 100 – Wikipedia

FIFA 100 là bản danh sách “những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống” được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là “Vua Bóng Đá”).[1] Ra mắt vào ngày 4 tháng 3 năm 2004 tại buổi lễ Gala tại Luân Đôn, FIFA 100 đánh dấu một phần của lễ kỷ niệm 100 năm thành lập Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), tổ chức điều hành bóng đá toàn cầu.[2]

Con số 100 là để chỉ lễ kỷ niệm sinh nhật thứ 100 của FIFA chứ không phải những cầu thủ được lựa chọn, số cầu thủ thực được lựa chọn là 125; Pelé được đề nghị lựa chọn ra 50 cầu thủ đang chơi bóng và 50 cầu thủ đã giải nghệ, cho tròn 100 cầu thủ, nhưng ông cảm thấy quá khó để hạn chế chỉ 50 cầu thủ đã giải nghệ.[3] Danh sách bao gồm 123 cầu thủ nam và 2 cầu thủ nữ. Vào thời điểm FIFA 100 được lựa chọn, 50 cầu thủ vẫn còn đang chơi bóng và 75 thì đã giải nghệ.


Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]

Một số nhà quan sát bóng đá đã đặt ra câu hỏi về cách thức lựa chọn cho danh sách này. David Mellor, một cựu chính khách sau trở thành một nhà phê bình về bóng đá, đã viết trên tờ Evening Standard rằng ông cảm thấy sự lựa chọn là có tính chất chính trị nhiều hơn là bóng đá[4]. Mellor cho rằng bảng danh sách đến từ ngòi bút của chủ tịch FIFA Sepp Blatter hơn là từ Pelé. Để chứng minh, Mellor lưu ý mọi người đến sự phân bổ địa lý một cách rộng rãi của các cầu thủ trong danh sách, ví dụ như Abédi Pelé của Ghana, Hong Myung-Bo của Hàn Quốc và El Hadji Diouf của Sénégal: một sự lựa chọn thực tế hơn sẽ phải nghiêng về các cầu thủ của Nam Mỹ và châu Âu. Một nhận xét tương tự cũng được Tim Vickery, một nhà bình luận của BBC, đưa ra[5].

Gérson, một người đồng đội cũ của Pelé và cựu cầu thủ của đội tuyển Brasil đã có phản ứng về việc tên của ông không có trong danh sách FIFA 100 bằng cách xé danh sách này trên một chương trình TV Brasil[6]. Marco van Basten và Uwe Seeler đã từ chối tham gia dự án vì không cùng quan điểm[6].


Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách “FIFA 100” – những cầu thủ bóng đá vĩ đại nhất còn sống do Pelé đề cử.[7][8]

  • Cầu thủ còn chơi bóng vào thời điểm công bố danh sách được đánh dấu (*).
  • Cầu thủ hiện vẫn còn chơi bóng in chữ nghiêng.
  • Cầu thủ đã mất đánh dấu (+)

Theo quốc tịch: Anh · Argentina · Ba Lan · Bắc Ireland · Bỉ · Bồ Đào Nha · Brazil · Bulgaria · Cameroon · Chile · Colombia · Croatia · Đan Mạch · Đức · Ghana · Hà Lan · Hàn Quốc · Hoa Kỳ · Hungary · Ireland · Liberia · Mexico · Nga · Nhật Bản · Nigeria · Paraguay · Peru · Pháp · Romania · Scotland · Séc · Senegal · Tây Ban Nha · Thổ Nhĩ Kỳ · Ukraine · Uruguay · Ý


Anh[sửa | sửa mã nguồn]


Argentina[sửa | sửa mã nguồn]


Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Zbigniew Boniek Zbigniew Boniek 2011.jpg Tiền vệ 3 tháng 3 năm 1956


Bắc Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
George Best+ George best 1976.jpg Tiền vệ 22 tháng 5 năm 1946


Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Jan Ceulemans Jan Ceulemans.jpg Tiền vệ 28 tháng 2 năm 1957
Jean-Marie Pfaff Jean-Marie Pfaff at Runa Ralley 2007 cropped.jpg Thủ môn 4 tháng 12 năm 1953
Franky van der Elst Franky Van der Elst Lommel United.JPG Tiền vệ 30 tháng 4 năm 1961


Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Eusébio+ Eusebio (1963).jpg Tiền đạo 25 tháng 1 năm 1942
Luís Figo* UEFA TT 7209.jpg Tiền vệ 4 tháng 11 năm 1972
Rui Costa* Rui Costa.jpg Tiền vệ 29 tháng 3 năm 1972


Brazil[sửa | sửa mã nguồn]


Bulgaria[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Hristo Stoichkov Stoichkov in 2016.jpg Tiền đạo 8 tháng 2 năm 1966


Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Roger Milla Milla2008cropped.jpg Tiền đạo 20 tháng 5 năm 1952


Chile[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Elías Figueroa Don Elías Figueroa.jpg Hậu vệ 25 tháng 10 năm 1946
Iván Zamorano Iván Zamorano.jpg Tiền đạo 18 tháng 1 năm 1967


Colombia[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Carlos Valderrama Carlos Valderrama 2016.jpg Tiền vệ 2 tháng 9 năm 1961


Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Davor Šuker Davor Šuker 300x450px.jpg Tiền đạo 1 tháng 1 năm 1968


Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Brian Laudrup Brian-Laudrup-Darren-Laver-Lars-Hogh (cropped).jpg Tiền đạo 22 tháng 2 năm 1969
Michael Laudrup Michael-Laudrup-Nov2008.jpg Tiền vệ 15 tháng 6 năm 1964
Peter Schmeichel Peter Schmeichel 2012-01-25 001.jpg Thủ môn 18 tháng 11 năm 1963


Đức[sửa | sửa mã nguồn]


Ghana[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Abédi Pelé Abedi Pele 2007.jpg Tiền đạo 5 tháng 11 năm 1964


Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]


Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Hong Myung-Bo* Hong Myung-Bo.jpg Hậu vệ 2 tháng 12 năm 1969


Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Michelle Akers 100px Tiền đạo 1 tháng 2 năm 1966
Mia Hamm* Mia Hamm signing an autograph.jpg Tiền đạo 17 tháng 3 năm 1972


Hungary[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Ferenc Puskás+ Ferenc Puskás.jpg Tiền đạo 2 tháng 4 năm 1927


Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Roy Keane* Roy Keane cropped.jpg Tiền vệ 10 tháng 8 năm 1971


Liberia[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
George Weah George Weah - Milan AC 1996-97.jpg Tiền đạo 1 tháng 10 năm 1966


Mexico[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Hugo Sánchez Huguito.jpg Tiền đạo 11 tháng 7 năm 1958


Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Lev Yashin+ LevYashin.JPG Thủ môn 22 tháng 10 năm 1929
Rinat Dasayev Dasaev Rinat.JPG Thủ môn 13 tháng 6 năm 1957


Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Hidetoshi Nakata* Hidetoshi Nakata in Okinawa.jpg Tiền vệ 22 tháng 1 năm 1977


Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Jay-Jay Okocha* Match legends 2017 CC (5).jpg Tiền vệ 14 tháng 8 năm 1973


Paraguay[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Romerito 100px Tiền đạo 28 tháng 8 năm 1960


Peru[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Teófilo Cubillas Teófilo Cubillas.JPG Tiền đạo 8 tháng 3 năm 1949


Pháp[sửa | sửa mã nguồn]


Romania[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Gheorghe Hagi Gica Hagi.jpg Tiền vệ 5 tháng 2 năm 1965


Scotland[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Kenny Dalglish Kenny Dalglish 2009 Singapore crop.jpg Tiền đạo 4 tháng 3 năm 1951


Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Hình ảnh Vị trí Ngày sinh
Josef Masopust+ Josef Masopust official photo.jpg Tiền vệ 9 tháng 2 năm 1931
Pavel Nedvěd* Pavel Nedvěd.jpg Tiền vệ 30 tháng 8 năm 1972


Senegal[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
El Hadji Diouf* Diouf cropped.jpg Tiền đạo 15 tháng 1 năm 1981


Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Emilio Butragueño Emilio Butragueño 2015 (cropped).jpg Tiền đạo 22 tháng 7 năm 1963
Luis Enrique* Luis Enrique 2014 cropped.jpg Tiền vệ 8 tháng 5 năm 1970
Raúl* Raul Gonzalez 10mar2007.jpg Tiền đạo 27 tháng 6 năm 1977


Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Rüştü Reçber* Rustu Recber 2010.jpg Thủ môn 10 tháng 5 năm 1973
Emre Belözoğlu* Emre crop.jpg Tiền vệ 9 tháng 7 năm 1980


Ukraine[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Andriy Shevchenko* Andriy Shevchenko100.jpeg Tiền đạo 29 tháng 9 năm 1976


Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Tập tin Vị trí Ngày sinh
Enzo Francescoli Enzo Francescoli 2011.jpg Tiền đạo 11 tháng 12 năm 1961


Ý[sửa | sửa mã nguồn]


Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách 100 cầu thủ hay nhất thế giới của thế kỷ 20


Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    “Pele: ‘Messi chỉ là hoàng tử, vì bóng đá chỉ có một vị vua”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.

  2. ^ “Danh sách 125 cầu thủ xuất sắc của FIFA do Pele bình chọn”. Tuổi trẻ. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Fifa names greatest list”. BBC. ngày 4 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ Mellor, David (ngày 5 tháng 3 năm 2004). “Sing up for Ken, a true Blues man”. Evening Standard. Associated Newspapers Ltd. tr. 77.
  5. ^ Vickery, Tim (ngày 8 tháng 3 năm 2004). “Pele pays price for popularity”. BBC. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2007.
  6. ^ aă Davies, Christopher (ngày 4 tháng 3 năm 2004). “Pele open to ridicule over top hundred”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2008.
  7. ^ “FIFA 100”. Best Football Players Ever. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ “The Fifa 100”. The Guardian. ngày 4 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

XEM THÊM: https://topgame24h.top/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *